- Chỉ nên đưa con đi tiêm chủng khi tình trạng sức khoẻ của tré hoàn toàn khoẻ mạnh.Thông báo đày đủ cho cán bộ Y tế tiền sử dị ứng của gia đình và bé, tình trạnh dinh dưỡng, tiền sử bệnh và tình trạng phản ứng phụ của các lần tiêm vắc xin trước của trẻ (nếu có).
- Mang theo hồ sơ tiêm chủng và đưa trẻ đi tiêm đúng theo lịch, lưu giữ hồ sơ cho đến khi trưởng thành.
- Vắc xin cũng như các thuốc khác, có thể gây ra phản ứng phụ:
-Hầu hết các phản ứng phụ sau tiêm chủng thừơng nhẹ và tự khỏi trong thời gian ngắn như:
* Đau tại chỗ tiêm
* Quấy khóc
* Sốt nhẹ dưới 38,50c, cần cho trẻ thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu thấy trẻ có nhũng dấu hiệu nặng như: quấy khóc nhiều và kéo dài, bú ít, tím tái, khó thở… phải đưa ngay trẻ đến cơ sở Y tế gần nhất để cấp cứu và điều trị kịp thời,nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
– Đặc biệt, có thể có phản ứng nặng (phản vệ) gặp ngay sau tiêm (tỷ lệ1/1.000.000). Vì vậy nên lưu trẻ lại phong tiêm 30 phút để phòng phản ứng này xảy ra.
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ EM
Lịch này được xây dựng dựa trên khả năng đáp ứng miễn dịch cưa tré theo từng lứa tuổi. Các tháng tuổi ghi dưới đây cho biết lứa tuổi sớm nhất có thể tiêm chủng cho trẻ những loại vắc xin tương ứng. Vì vậy,việc tiêm phòng bệnh cho trẻ cần sự tư vấn trực tiếp của các bác sĩ tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh An Giang, số 28 Nguyễn Du, Mỹ Bình, TP long Xuyên, tỉnh An Giang, tại đây có đội ngũ Y bác sĩ có nhiều kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác tiêm phòng.
Tuổi | Loại vắc-xin và huyết thanh | Phòng bệnh |
< 24 giờ | 1.Huyết thanh viêm gan B
2.Viêm gan B mũi 1 |
(1)Huyết thanh phòng bệnh viêm gan B, nếu mẹ HbsAg(+)
(2) Phòng viêm gan B mũi 1 |
<1 tháng | BCG | Phòng bệnh Lao |
Từ2-8 tháng | 1.BH-HG-UV-BL mũi: 1,2,3
2.Viêm gan B mũi: 2,3 3.Hib mũi: 1,2,3 4.Vắc-xinphòng bệnh tiêu chảy cấp doRota Virus(uống 2-3 lần) 5. Phế cầu |
(1)Phòng bệnh: Bạch hầu, Ho gà, Uốn Ván, Bại liệt.
(2) Phòng bệnh Viêm gan B (3)Phòng bệnh viêm phế quản phổi và viêm màng não mủ do vi khuẩn Haemophilus influenzae (4)Phòng bệnh tiêu chảy cấp do Rota virus (5)Phòng bệnh do phế cầu |
≥ 6 tháng | Cúm mũi: 1,2
Não mô vầu BC |
Phòng bệnh cúm
Phòng bệnh não môcầu BC |
≥ 9 tháng | Viêm não nhật bản | Phòng bệnh viêm não nhật bản |
Thủy đậu (1hay 2 liều tùy loai vắc-xin) | Phòng bệnh thủy đậu | |
≥ 12 tháng | 1. Sởi, Quai bị, Rubella.
2. Viêm não nhật bản: 2 mũi cách nhau 7- 14 ngày. 3. Thủy đậu (1hay 2 liều tùy loai vắc xin) 4. Viêm gan A mũi 1 |
(1) Phòng bệnh:Sởi, Quai bị, Rubella (Sởi Đức)
(2) Phòng bệnh: Viêm não do vi rút Viêm não nhật bản . (3) Phòng bệnh Thủy đậu (4) Phòng bệnh: Viêm gan A |
≥ 16 tháng | 1.BH-HG-UV-BL mũi: 4
2.Viêm gan B mũi: 4 3.Hib mũi: 4 4.Viêm gan A mũi 4
|
(1)Phòng bệnh: Bạch hầu, Ho gà, Uốn Ván, Bại liệt.
(2) Phòng bệnh Viêm gan B (3)Phòng bệnh viêm phế quản phổi và viêm màng não mủ do vi khuẩn Haemophilus influenzae (4)Phòng bệnh: Viêm gan A |
≥ 24 tháng | 1.Viêm não nhật bản: mũi 2,3
2.Thương hàn. 3.Tả |
(1)Phòng bệnh viêm màng não do vi rút Viêm não nhật bản .
(2) Phòng bệnh thương hàn (3) Phòng tiêu cháy cấp do vi khuẩn tả |
≥ 9 tuổi | Vắc xin phòng bệnh do Human Papilloma vi rút (HPV) gây nên | Phòngbệnh ung thư cổ tử cung do vi rút HPV gây nên.
Phòng bệnh Sùi mào gà ở bộ phận sinh dục do vi rút HPV gây nên.
|
LỊCH TIÊM CHỦNG NHẮC LẠI CHO TRẺ EM DƯỚI 15 TUỔI
VẮC XIN PHÒNG BỆNH | LỊCH TIÊM |
Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt | Nếu trẻ đã được tiêm chủng đủ 4 mũi cơ bản trong 2 năm đầu, sau đó cần nhắc lại cho trẻ 1 lần nữa vào độ độ tuổi đi học từ 4 -7 tuổi và 9 – 15 tuổi |
Viêm não Nhật bản | Nếu trẻ đã được tiêm chủng đủ 3 mũi cơ bản, sau đó mỗi 3 năm tiêm nhắc lại một lần ( Vắc xin Việt Nam sản xuất). |
Cúm | Nếu trẻ đã được tiêm chủng đủ 2 mũi cơ bán, (Nếu trẻ < 9 tuổi). Sau đó mỗi năm nên tiêm nhắc lại một lần (theo định kì), tốt nhất là trước mùa đông. |
Thủy đậu | Nếu trẻ đã được tiêm 1 mũi, tiêm nhắc mũi 2 tối thiểu 6 tuần từ mũi 1. |
Sởi – Quai bị – Rubella | Đối tượng tiêm chủng ≤ 15 tuổi: lịch tiêm gồm 2 mũi:
– Mũi 1 lúc 12 -15 tháng – Mũi 2 lúc 4- 6 tuổi Lưu ý: mũi 2 có thể sớm hơn và phải sau mũi 1 ít nhất 4 tuần |
Viêm gan vi rút B | Sau lịch tiêm cơ bản 3 – 4 mũi nhắc lại Viêm gan B nếu kháng thể dưới 10UI/L. |
Thương Hàn | Nhắc lại mũi 2 sau 3 năm ( Nếu cónguy cơ phơi nhiễm). |
Tả | 2 lần uống cơ bản năm đầu, sau đó mỗi năm uống nhắc lại 1 lần. |
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ > 15 TUỔI
Phòng bệnh | Đối tượng tiêm chủng |
Cúm | Tất cả các đối tượng có nguy cơ nhiễm cúm |
Sởi – Quai bị – Rubella | Đối tượng tiêm chủng > 15 tuổi
-Thanh thiếu niên và ngừơi lớncó nguy cơ nhiễm Sởi – Quai bị – Rubella ( do tiếp xúc với người bị nhiễm hay chuẩn bị đi vào vùng có dịch lưu hành) hay những người muốn chủ động phòng ngừa khi chua bị nhiễm Sởi – Quai bị – Rubella. – Phụ nữ chuẩn bị mang thai – lịch tiêm: 2 mũi, cách nhau ít nhất 4 tuần. Lưu ý: Phụ nữ nên tránh có thai 1 tháng sau khi tiêm vắc xin phối hợp Sởi – Quai bị – Rubella |
Viêm não Nhật bản | Người lớn trên 18 tuổi |
Thủy đậu | Tiêm 2 mũi cho người chưa từng bị thủy đậu, phụ nữ trước mang thai tối thiểu 1 hoặc hoặc 3 tháng ( tùy loại vắc xin), người chỉ mới tiêm 1 liều thủy đậu. |
Viêm gan vi rút B | Tất cả mọi đối tượng chưa bị nhiễm vi rút viêm gan B.
Đặc biệt những người tiếp xúc với người bị nhiễm vi rútViêm gan B cần được tiêm chủng như: Vợ, chồng, con của người bi nhiễm vi rút Viêm gan B hoặc những người chăm sóc bệnh nhân bị nhiễm vi rút viêm gan B. |
Uốn ván | – Tất cả mọi đối tượng
– Đặc biệt những người có nguy cơ cao bị nhiểmvi khuẩn Uốn ván: Công nhân xây dựng, Công nhân vệ sinh, Thợ gò hàn, bệnh nhân bị chấn thương, phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ. – Phụ nữ mang thai. |
Viêm gan vi rút A | – Các đối tượng chưa bị nhiễm vi rút Viêm gan A.
– Những người có nguy cơ bị nhiễm vi rút Viêm gan  cao: người tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm vi rútViêm gan A hoặc giáo viên, học sinh, sinh viên, công nhân…ăn cơm tập thể. Nhân viên Y tế, nhân viên cấp dưỡng. |
Sốt vàng da | Đối tựơng sinh sống hoặc du lịch đến các vùng Nam Mỹ, Châu Phi. |
Ung thư cổ tử cung và sùi mào gà do Human papilloma virus | Bé gái từ 9 tuổi đến phụ nữ 26 tuổi |
*Hiện nay các loại vắc-xin phòng bệnh trên đã có ở Trung Tâm Kiểm Soát Bệnh Tật tỉnh An Giang, số 28 Nguyễn Du, Phường Mỹ Bình TP Long Xuyên, An Giang./.
Khoa Khám bệnh – Trung tâm Kiểm soát bệnh tật An Giang